Đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ đang áp dụng Thông tư số 133/2016/TT-BTC nếu chuyển sang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 132/2018/TT-BTC, việc thực hiện chuyển số dư các tài khoản kế toán như sau:
Tài khoản chuyển đi Thông tư số 133/2016/TT-BTC | Tài khoản chuyển đến Thông tư 132/2018/TT-BTC |
Số dư TK 112 – Tiền gửi ngân hàng và Số dư TK 1281 – Tiền gửi có kỳ hạn | TK 111 – Tiền |
Số dư các TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ, TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ | TK 1313- Thuế GTGT được khấu trừ |
Số dư các TK 136 – Phải thu nội bộ, TK 138- Phải thu khác, TK 141- Tạm ứng | TK 1318- Các khoản nợ phải thu khác |
Số dư các TK 152 – Nguyên vật liệu, TK 153 – Công cụ, dụng cụ | TK 1521- Nguyên vật liệu, dụng cụ |
Số dư TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang | TK 1524- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang; |
Số dư các TK 155 – Thành phẩm, TK 156 – Hàng hóa và TK 157- Hàng gửi đi bán | TK 1526- Thành phẩm, hàng hóa trong đó có chi tiết theo yêu cầu quản lý |
Số dư Nợ TK 211 – Tài sản cố định sau khi trừ số dư Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định | Dư Nợ TK 211 – Tài sản cố định |
Số dư TK 334 – Phải trả người lao động | TK 3311- Phải trả người lao động |
Số dư các TK 3382 – Kinh phí công đoàn, TK 3383 – Bảo hiểm xã hội, TK 3384 – Bảo hiểm y tế, TK 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp | TK 3312- Các khoản trích theo lương |
Số dư các TK 331 – Phải trả người bán, TK 335 – Chi phí phải trả, TK 336 – Phải trả nội bộ, TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác, TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược, TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện, TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác, TK 3411 – Các khoản đi vay và TK 3412 – Nợ thuê tài chính | TK 3318 – Các khoản nợ phải trả khác |
Số dư các TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra, TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu | TK 33131- Thuế GTGT phải nộp |
Số dư các TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu, TK 3335- Thuế thu nhập cá nhân, TK 3336- Thuế tài nguyên, TK 3337- Thuế nhà đất, tiền thuê đất, TK 33381- Thuế bảo vệ môi trường, TK 33382- Các loại thuế khác, TK 3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác | TK 33138- Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước |
Số dư TK 4211- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước, TK 4212- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay | TK 4118- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
♦ Chú ý
Đối với các doanh nghiệp sử dụng tài khoản 241- Chi phí XDCB dở dang, tài khoản 242-Chi phí trả trước hoặc phát sinh các giao dịch ngoài hệ thống tài khoản thông tư 132 quy định, thì doanh nghiệp đó phải áp dụng thông tư 133.
Thời điểm doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 132. Nhưng trong năm tài chính phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tài khoản của thông tư 133, thì doanh nghiệp đó phải quay lại áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133.
Tài khoản 91128 có hướng dẫn hạch toán nhưng không có trong hệ thống danh mục tài khoản, thay vào đó là tài khoản 91122 – Chi phí khác. Bộ Tài Chính sẽ làm thủ tục đính chính để thống nhất là chỉ sử dụng tài khoản 91128.